Hướng dẫn cách gọi điện đối với những tình huống khẩn cấp

Có lẽ rào cản ngôn ngữ chính là 1 trong những rào cản lớn nhất khiến chúng ta khó có thể hoà nhập vào cuộc sống của nước bạn. Nhưng nếu chúng ta cố gắng trau dồi mỗi ngày thì mình tin sẽ cải thiện được.

Tuy nhiên, đối với những tình huống khẩn cấp như hoả hoạn, cấp cứu… thì lại khác. Chúng không chờ chúng ta cải thiện ngôn ngữ rồi mới xảy ra mà có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Phải làm sao đối với những tình huống này?

Đối với các bạn giỏi tiếng thì những chuyện này sẽ không thành vấn đề. Tuy nhiên, đối với các bạn mới sang Nhật hay các bạn chưa tốt tiếng Nhật thì sẽ rất khó khăn nếu chúng ta không chuẩn bị trước. Vì vậy, mình nghĩ mỗi chúng ta nên có cho mình 1 cuốn sổ tay ghi chép lại các câu tiếng Nhật thường ngày, đặc biệt là những tình huống khẩn cấp.

Vậy cách gọi điện đối với những tình huống khẩn cấp đó là gì? Hôm nay mình sẽ chia sẻ một số câu tiếng Nhật cơ bản về các vấn đề này nhé:

  • Hoả hoạn và cấp cứu (bệnh/ chấn thương đột ngột…) – Gọi 119
  • Nạn nhân của tai nạn giao thông hoặc hành vi phạm tội – Gọi 110

Thực ra các kiến thức này mình cũng được thầy cô chỉ bảo và tham khảo thêm trên các website của Nhật (Mình có đính kèm link ở phần dưới). Chính vì vậy, mọi người hãy yên tâm đây không phải là kiến thức chủ quan của riêng mình nhé 🙂

Phần 1: Hoả hoạn và cấp cứu (bệnh/ chấn thương đột ngột…) – Gọi 119

Khi bạn gọi số 119, tổng đài viên sẽ hỏi
ー “Bạn đang gặp phải trường hợp khẩn cấp liên quan đến hỏa hoạn hay y tế?”
→ Xin hãy trả lời rõ ràng về trường hợp của mình liên quan đến “hỏa hoạn” hoặc “cấp cứu”.
Bên cạnh đó, hãy nói thêm với tổng đài viên về:

  • Vị trí của hỏa hoạn hoặc vị trí hay những địa điểm dễ nhận dạng mà bạn muốn xe cứu thương đến đón
  • Thông tin về họ tên và liên lạc.
  • Nếu liên quan đến bệnh hoặc chấn thương đột ngột, hãy nói với tổng đài viên về triệu chứng, giai đoạn bệnh hoặc tuổi tác của người bị bệnh/ chấn thương.

Cụ thể đoạn hội thoại tiếng Nhật mình xin được trích dẫn như sau:

HOẢ HOẠN

消防署の問い掛け(Câu hỏi)通報者の通報内容(Câu trả lời)
119番消防署です。火事ですか?救急ですか?
119ばんしょうぼうしょです。かじですか?きゅうきゅうですか?
かじです。
住所を教えてください
じゅうしょをおしえてください。
(Đọc địa chỉ nơi xảy ra hoả hoạn)です。
あなたのお名前を教えてください。
あなたのおなまえをおしえてください。
(Tên bạn)です。
今、お使いの電話番号を教えてください。
いま、おつかいのでんわばんごうをおしえてください。
(Số điện thoại bạn đang dùng để liên lạc) です。
何が燃えていますか?
なにがもえていますか?
Nêu thông tin cụ thể là cháy gì
初期消火はしましたか?
しょきしょうかはしましたか?
Trả lời xem bạn đã thực hiện chữa cháy giai đoạn đầu như là sử dụng dụng cụ chữa cháy 消火器 – しょうかき chưa?
避難状況はどうですか?
ひなんじょうきょうはどうですか?
Trả lời tình trạng lánh nạn hiện tại của bạn
VD: げんざい、ひなんをしているところです。
あなた自身は、安全なところから通報されていますか?
あなたじしんは、あんぜんなところからつうほうされていますか?
Hiện tại bạn có đang ở nơi an toàn không?
VD: はい、あんぜんです。
現在、消防車がそちらに向かって出勤しています。サイレンの音が聞こえてきたら、手を振って誘導してください。
げんざい、しょうぼうしゃがそちらにむかってしゅっきんしています。サイレンのおとがきこえていたら、てをふってゆうどうしてください。
Bây giờ xe cứu hoả đang tới, nếu bạn nghe thấy tiếng còi thì hãy vẫy tay và hướng dẫn họ tới nơi xảy ra hoạ hoạn.
はい、わかりました。
Cách gọi điện đối với những tình huống khẩn cấp: Hoả hoạn

CẤP CỨU

消防署の問いかけ(Câu hỏi)通報者の通報内容 (例)(Câu trả lời)
119番消防署です。 火事ですか?救急ですか?
119ばんしょうぼうしょです。かじですか?きゅうきゅうですか?
きゅうきゅうです。
住所を教えてください。
じゅうしょをおしえてください。
(Địa chỉ ) です。
あなたのお名前を教えてください。
あなたのおなまえをおしえてください。
(Tên bạn) です。
今、お使いの電話番号を教えてください。
いま、おつかいのでんわばんごうをおしえてください。
(SĐT hiện tại bạn đang dùng để gọi điện) です。
何歳の方が、どうされましたか?
なんさいのかたが、どうされましたか?
Người bệnh bao nhiêu tuổi và hiện tình trạng như thế nào?
VD: 80歳の父が、胸が苦しいと言っています。
掛かりつけのお医者さんはありますか?
かかりつけのおいしゃさんはありますか?
Gần chỗ bạn có phòng khám hay bác sĩ nào không?
VD: 近所の(病院名)医院です。
そこには、何の病気で掛かられていますか?
そこには、なんのびょうきでかかられていますか?
Bệnh viện gần chỗ bạn đó chuyên về bệnh gì?
ぜんそく(Bệnh hen suyễn)で掛かっています。
あなた自身は、安全なところから通報されていますか?
あなたじしんは、あんぜんなところからつうほうされていますか?
Hiện tại bạn có đang ở nơi an toàn không?
はい。安全です。
普段飲んでいるお薬はありますか?
ふだんのんでいるおくすりはありますか?
Hiện tại có thuốc mà bệnh nhân dùng thường xuyên không?
VD:(病院名)医院で処方されているお薬を飲んでいます。
3階にお住まいですので、安全に1階までお父様を搬出するために消防隊も一緒にお伺いいたします
さんかいにおすまいですので、あんぜんにいっかいまでおちちさまをはんしゅつするためにしょうぼうたいもいっしょにおうかがいいたします
はい、わかりました
現在、救急車と消防車がそちらに向かって出勤しています。サイレンの音が聞こえてきたら、手を振って誘導してください。
げんざい、きゅうきゅうしゃとしょうぼうしゃがそちらにむかってしゅっきんしています。サイレンのおとがきこえていたら、てをふってゆうどうしてください。
Bây giờ xe cấp cứu đang tới, nếu bạn nghe thấy tiếng còi thì hãy vẫy tay và hướng dẫn họ tới nơi của bệnh nhân.
はい、わかりました
Cách gọi điện đối với những tình huống khẩn cấp: CẤP CỨU

Link cụ thể bài viết bằng tiếng Nhật

PHẦN 2: Nạn nhân của tai nạn giao thông hoặc hành vi phạm tội – Gọi 110

Khi bạn gọi số 110, hãy cho tổng đài viên biết về sự việc, địa điểm, thời gian và thông tin cụ thể liên quan đến sự việc cũng như họ tên và thông tin liên lạc của bạn.
Cụ thể đoạn hội thoại tiếng Nhật mình xin được trích dẫn như sau:

CÂU HỎICÂU TRẢ LỜI
事件ですか、事故ですか。何がありましたか?Bạn đang gặp sự việc gì?
泥棒(どろぼう)に入られた。
交通事故です。

それはいつですか?Sự việc xảy ra khi nào?
今です。
分くらい前です

場所はどこですか?Địa chỉ hiện tại hoặc nếu không biết thì hãy miêu tả đặc điểm nhận diện xung quanh
どのような(事件・事故など)状況ですか?Tình huống bạn gặp phải là như thế nào?
帰宅途中、バックをひったくられました。
事件・事故の状況…
犯人は?
はんにんは?
Những thông tin liên quan tới tội phạm đã gây ra mà bạn biết
誰なのか、人数、人相、服装、逃げた方向
あなたのお名前は?Tên bạn và thông tin liên lạc của bạn
事件・事故との関係、住所、氏名
Cách gọi điện đối với những tình huống khẩn cấp: Tai nạn giao thông…

Link cụ thể bài viết bằng tiếng Nhật

Nếu bạn không thể tự gọi điện, hãy nhờ trợ giúp của ai đó xung quanh.
Ông cha ta ngày xưa có câu: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” và mình thấy điều này luôn đúng.

Hi vọng rằng bài viết sẽ hữu ích đối với mọi người.
Cảm ơn mọi người đã đọc bài của mình nhé <3