Một nỗi đau mang tên “văn nói và văn viết” trong tiếng Nhật.
Chắc hẳn rằng những ai đang học tiếng Nhật hay đang sử dụng tiếng Nhật trong công việc hằng ngày đều đã và đang trải qua nỗi đau này đúng không nè?
Thực ra mình cũng đang học và đang trau dồi mỗi ngày. Những kiến thức mình chia sẻ dưới đây là mình được học từ trường, từ website tiếng Nhật và từ những người bạn Nhật. Vì những điều mình chưa học và chắc chắn sẽ học vẫn đang còn nhiều nên mình chia làm từng phần.
Trong phần 1 này mình sẽ tổng hợp các TỪ NỐI trong văn nói và văn viết:
話し言葉(Từ dùng trong văn nói) | 書き言葉(Từ dùng trong văn viết) |
でも | しかし |
ですから / だから | そのため / したがって |
なので | したがって |
それで | その結果 |
はじめは | まず |
そして | 次に |
あと | また |
なんで | なので |
それから | また・さらに |
だって | なぜなら |
〜から | 〜ため |
〜ので | 〜ため |
〜のに | 〜にもかかわらず |
〜けど | 〜が |
〜したら | すれば・すると |
〜しないで | 〜ぜずに |
だけど | しかし・だが |
じゃあ | では・それでは |
〜したら | すれば・すると |
〜ていて | 〜ており |
言いかえると | すなわち・つまり |
Hi vọng bài viết hữu ích đối với mọi người
Mình sẽ sớm cho ra phần 2 và cảm ơn mọi người đã đọc chia sẻ của mình nhé <3