Ở phần 1 mình đã chia sẻ với các bạn về các TỪ NỐI tiếng Nhật trong văn viết và văn nói. Các bạn có thể tham khảo TẠI ĐÂY nhé.
Tiếp theo, ở phần 2 này, chúng mình sẽ cùng nhau học về trạng từ Tiếng Nhật trong văn nói và văn viết nhé . 副詞 trong tiếng Nhật, bạn có thể dịch là trạng từ hay phó từ đều được. Nó dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác, hay nói cách khác là bổ sung nghĩa cho câu.
話し言葉(Nói) | 書き言葉(Viết) |
---|---|
しっかり | 十分に |
やっと | ようやく |
全部 | 全て |
どっち | どちら |
絶対 | 必ず |
全然 | 全く |
だいたい | およそ |
わりと | 比較的 |
もっと | さらに |
ちっとも | 少しも |
はっきり | 明確に |
もっと | より |
まだまだ | いまだ、まだ |
一番 | 最も |
話し言葉(Nói) | 書き言葉(Viết) |
---|---|
どんどん | 急速に |
いっぱい、たくさん | 多くのN、Nが多い |
ちっとも | 少しも |
超 | 極めて |
ちゃんと | 慎重に、きちんと |
ほとんど | ほぼ |
やっぱり | やはり |
なんで | なぜ |
いつも | 常に |
たぶん | おそらく |
とても、すごく | 大変 |
だんだん | 次第に |
ちょっと | 少し |
どんどん | 急速に |
Các trạng từ tiếng Nhật dùng trong văn nói và văn viết rất dễ khiến chúng ta nhầm lẫn. Đặc biệt, khi chúng ta làm bai tập, hay viết báo cáo…
Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của mình <3