![AあってのB](https://www.journeyinjapan.com/wp-content/uploads/2023/05/AあってのB-800x500.jpg)
Cấu trúc ngữ pháp AあってのB diễn tả một mối quan hệ gắn kết giữa hai yếu tố A và B, 家族あっての安心感があります. Có cảm giác an tâm nhờ vào gia đình.
Cấu trúc ngữ pháp AあってのB diễn tả một mối quan hệ gắn kết giữa hai yếu tố A và B, 家族あっての安心感があります. Có cảm giác an tâm nhờ vào gia đình.
Ngữ pháp JLPT N4~あとで… Diễn tả thứ tự hai hành động, thể hiện trình tự thời gian rõ ràng…うちに 帰ったかえったあとで、ゲームげーむしようと 思っておもっています。
Ngữ pháp JLPT N4/~たら…Với một điều kiện A nhất định, thì việc B xảy ra…切符をなくしたら、駅員に言ってください…Học tiếng Nhật nhiều hơn tại đây
Ngữ pháp JLPT N2/ ~を中心にして … Dùng chỉ một người/ sự vật/ hiện tượng là trung tâm/ là điểm quan trọng cần chú ý nhất trong một hành động
~をもとにして diễn đạt ý nghĩa “lấy một sự việc nào đó làm căn cứ, nguồn tư liệu, sự gợi ý”. Vế sau đó thường là câu thể hiện ý nghĩa